FERROCEN - 20
Dung dịch dạng tiêm
Thành phần hoạt động
Mỗi ml bao gồm.
Iron (dextran iron complex) 200mg
Tá dược vừa đủ
Dược lý
Nhóm dược lý: Iron – dextran
Dược tính:Iron - dextran được sử dụng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt và khi bổ sung bằng đường tiêu hoá không đủ
Dược học: Sau khi tiêm bắp, Iron – dextran được hấp thu chủ yếu thông qua hệ bạch cầu. Khoảng 60% Iron- dextran sẽ được hấp thụ sau 3 ngày và 90% sau 1 đến 3 tuần. Tế bào dạng lưới dần dần phân tách Iron từ phức hợp Iron - dextran và Ferric Iron sau đó được liên kết vào haemoglobin hoặc được tích trữ như ferritin và haemosiderin
Đối tượng sử dụng
Trâu, bò, cừu, lợn và dê
Chỉ định điều trị
Ferrocen - 20 giúp ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở động vật non. Nó cũng được chỉ định cho những động vật bị giảm hemoglobin do thiếu sắt
Chống chỉ định
Không sử dụng cho động vật mẫn cảm với Iron- dextran Complex hoặc với các thành phần của thuốc. Thiếu máu do nhiễm trùng hoặc vitamin E và thiếu Selen có thể gây tử vong đối với động vật.
Cảnh báo đặc biệt cho từng loài
Không
Phản ứng phụ
Sau khi tiêm, có phản ứng cục bộ, vết tấy đỏ quanh chỗ tiêm hoặc những phản ứng mẫn cảm với thành phần của thuốc có thể xuất hiện.
Sử dụng trong quá trình mang thai và khai thác sữa
Không có chống chỉ định
Tương tác thuốc
Không sử dụng cùng các loại sắt khác qua đường miệng
Liều lượng sử dụng: Tiêm bắp
Với heo: 0.5-1ml/heo con và 5-10ml/ heo to
Với cừu non: 1-1.5ml/ con, với bò: 2.5ml/con
Nếu cần thiết, lặp lại sau 10-15 ngày
Quá liều
Nếu dùng ferrocen - 20 ở liều cao có thể gây nhiễm độc. Nhiễm độc cấp tính có thể gây tử vong, ngoài ra còn có biểu hiện kiệt sức và suy nhược cơ thể.
Ngưng sử dụng thuốc
Không cần
Sự không tương thích
Không
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ và tránh ánh sáng
Đóng gói
Chai 50ml, 100ml
62/215 Phố Định Công Thượng
Hoàng Mai, Hà Nội
Tel: 0422 164 255 Fax: 0438 553 607